”Trường TOP 1%”, ”dấu tím”, ”mã code”… là những thuật ngữ khá quen thuộc nếu như bạn đã và đang tìm hiểu về du học Hàn Quốc. Nhưng bạn đã thực sự hiểu và biết rõ về những thuật ngữ đó. Để giúp các bạn dễ dàng hơn trên con đương tìm hiểu du học tại xứ sở kim chi, bài này sẽ bật mí những thuật ngữ cơ bản bạn cần nắm rõ.
Nội dung bài viết
Toggle1. Trường TOP 1%, TOP 2%, TOP 3%
Nghe qua thuật ngữ ” top 1%, top 2%, top 3%” nhiều người tưởng đây là thứ hạng của các trường nhưng không phải đâu nha.
- Trường Top 1% là trường có tỷ lệ du học sinh trốn ra ngoài bất hợp pháp < 1% (trường visa thẳng). Trường top 1 lại được chia thành 2 loại: trường top 1 ra thư mời và trường top 1 ra code.
- Trường Top 2% (trường chứng nhận), tức là trong năm trước Cục quản lý xuất nhập cảnh Hàn Quốc chứng nhận có tỷ lệ du học sinh bỏ trốn từ 1% – 10%, do đó học cần cần ra Đại sứ quán Hàn để phỏng vấn, nếu được mới được cấp visa.
- Trường Top 3% là trường có tỷ lệ du học sinh hàng năm bỏ trốn bất hợp pháp > 10%, chính vì tỷ lệ bỏ trốn cao như vậy nên Hàn Quốc đã quy định: Du học sinh quốc tế đi trường Top 3% phải mở sổ đóng băng 8 – 10 triệu KRW hoặc 10.000$.
2. Invoice
Có thể hiểu đơn giản Invoice du học Hàn Quốc có nghĩa là một hóa đơn bao gồm những loại tiền như tiền điện, tiền nhập học, tiền ký túc xá… Khi trường bên Hàn Quốc gửi Invoice về cho bạn tức là bên trường đã chấp nhận hồ sơ của bạn rồi, việc của bạn là đóng đầy đủ những khoản được ghi trong invoice.
Invoice bản chất sẽ có các phần chính sau:
- Thông tin cá nhân tức là thông tin của bạn
- Số tiền bạn phải nộp
- Tài khoản ngân hàng của trường và bạn cần phải chuyển tiền đến.
Invoice thường có dấu đỏ của trường hãy kiểm tra thật kỹ các thông tin trên khi nhận được invoice nhé.
3. Mã code
Mã code visa Hàn Quốc là một dãy số và ký tự được cấp sau khi hồ sơ của bạn được gửi đến trường và nộp lên cục Xuất nhập cảnh Hàn Quốc để xem xét. Nếu hồ sơ của bạn đạt yêu cầu thì cục Xuất Nhập Cảnh sẽ cấp mã code và xác nhận bạn đủ điều kiện xin visa du học Hàn Quốc. Sau khi có mã code thì bạn chỉ cần đợi khoảng 10-15 ngày để nhận visa du học.
Mã Code Visa dành cho các bạn đi trường Top 3 hoặc Top 1 Visa thẳng.
4. Dấu tím
Dấu tím Hàn Quốc, hay còn gọi là 인증확인 (Injeunghwagin), là dấu xác nhận do Lãnh sự quán hoặc Tổng Lãnh sự quán Hàn Quốc tại Việt Nam cấp cho các văn bản do cơ quan nhà nước Việt Nam cấp sau khi đã được xác nhận chữ ký và tư cách của người ký văn bản đó. Dấu tím Hàn Quốc có màu tím và hình dạng như một bông hoa in chìm trên văn bản.
5. Sổ K- study
Cuốn sổ quyền lực và cũng rất quan trọng trong hành trình du học Hàn Quốc. Sổ Kstudy hay còn gọi là sổ đóng băng là tài khoản ngân hàng dành riêng cho du học sinh Việt Nam khi đi du học Hàn Quốc. Và sổ Kstudy sẽ được mở tại các ngân hàng ở Hàn Quốc đang có trụ sở tại Việt Nam. Tài khoản này sẽ đảm bảo chi phí du học Hàn Quốc và được sử dụng trong quá trình xin visa du học.
Sổ đóng băng/ Sổ Kstudy được áp dụng cho chương trình du học hệ tiếng visa D4-1 và số tiền các bạn cần nộp vào tài khoản là 10.000.000 KRW tương đương khoảng 183 triệu vnđ. Nhờ đó các bạn sẽ có được cấp visa du học Hàn Quốc nhanh chóng từ đại sứ quán/ lãnh sự quán.
Số tiền đóng băng khi nộp vào sổ KStudy sẽ được rút ra như sau:
- Lần 1: sau 6 tháng sau khi nhập cảnh vào Hàn Quốc
- Lần 2: sau 1 năm sau khi nhập cảnh vào Hàn Quốc
6. Thư mời
Thư mời do trường Đại Học Hàn Quốc cấp rất quan trọng, không chỉ là căn cứ để phía nhà trường chấp nhận hồ sơ mà còn là điều kiện cần có để nộp hồ sơ xin Visa lên Đại Sứ Quán hoặc Lãnh Sự Quán.
- Bạn sẽ nộp thư mời cùng các hồ sơ khác và đợi lịch phỏng vấn của Đại Sứ Quán, Lãnh Sự Quán.
- Thường sẽ sau 20 – 25 ngày sẽ có Visa.
- Thư mời sẽ được cấp cho các bạn đi trường Top 2 hoặc Top 1 ra thư mời nhé.
Trên đây là những thuật ngữ cơ bản về du học Hàn Quốc mà bạn cần nắm rõ.